NaOH thường được gọi là xút hoặc xút ăn da hay là kiềm NaOH là một hợp chất vô cơ natri được tạo thành dung dịch base mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Sử dùng nhiều trong công nghiệp và đời sống như: xử lý nước, dệt may, sản xuất giấy, tẩy rửa, luyện nhôm, chất tẩy rửa, tơ nhân tạo, xà phòng…
Cấu tạo phân tử NaOH
– Xút NaOH được tạo thành bởi 1 gốc Na+ liên kết với 1 nhóm OH-, là liên kết đơn kém bền nên chúng dễ phản ứng với các loại hóa chất khác
Đặc điểm, tính chất lí hóa xút NaOH
Tính chất vậy lí NaOH
Khối lượng mol 39,9971 g/mol
Khối lượng riêng 2,1 g/cm3 , rắn
Nhiệt độ nóng chảy 318 độ C
Nhiệt đổi sôi 1.139 độ C
Độ pH: 13.5
NaOH dễ tan trong nước lạnh, Độ hòa tan trong nước 111g/ 100ml ( 20 độ C)
– Xút lỏng là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt
– Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da
Tính chất hóa học xút NaOH
– Là một base mạnh: làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch phenolphthelein hóa hồng
Phản ứng với axit tạo thành muối và nước
NaOH + HCl -> NaCL + H2O
Phản ứng với một số muối để tạo ra chất khác
NaOH + AlCl3 -> Al(OH)3 + NaCl
Tác dụng với kim loại để tạo ra hidroxit kim loại
2NaOH + 2Al -> 2NaAlO2 + H2
Phản ứng với muối tạo thành base mới và muối mới
2NaOH + CuCl2 -> 2NaCL + Cu(OH)2
NaOH tác dụng được các chất lương tính như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3,…
NaOH + Al(OH)3 -> NaAl(OH)4
Những ứng dụng phổ biến xút NaOH trong công nghiệp
Sản xuất xà phòng, chất tẩy, bột giặt
Sản xuất tơ nhân tạo
Xử lý nước thải
Sản xuất giấy
Sản xuất nhôm ( làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất)
Chế biến thực phẩm và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác